Chỉ số BMI là chỉ số giúp để tính toán ra số cân nặng chuẩn nhất của một người giúp tránh tình trạng thừa cân, béo phì hay là bị suy dinh dưỡng, thiếu chất. Nhưng bạn đã biết chỉ số BMI là gì và cách tính theo độ tuổi, giới tính chưa? Nếu chưa thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm về chỉ số BMI
Chỉ số BMI có thể biết đến như chỉ số khối lượng cơ thể hay thể trọng, là viết tắt của “ Body Mass Index”, chỉ số này được nghiên cứu và phát hiện bởi nhà khoa học người Bỉ vào năm 1832. Để tính được chỉ số BMI chuẩn nhất của một người, bạn cần dựa vào cân nặng, chiều cao, lúc này bạn sẽ biết được cơ thể mình đang ở tình trạng nào, béo phì hay suy dinh dưỡng. Phương pháp này có thể áp dụng cho cả nam và nữ, cũng như tất cả độ tuổi.
Tầm quan trọng của chỉ số BMI đối với cơ thể
Khi chỉ số BMI ở mức độ bình thường, lúc này cơ thể của bạn đang ở trạng thái tốt nhất về cân nặng, cũng như chế độ dinh dưỡng. Nếu chỉ số BMI quá cao thì lúc này lại là vấn đề hết sức quan trọng, bạn sẽ dễ dàng mắc phải các căn bệnh như: Tiểu đường, gan nhiễm mỡ, bệnh tim, bệnh vô sinh, bệnh túi mật, các bệnh liên quan đến khớp xương, khó thở khi ngủ hay có thể dẫn đến ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung,…
Hướng dẫn bạn cách tính và đọc các chỉ số BMI của cơ thể
Cách tính chỉ số BMI chuẩn nhất
Cách tính chỉ số BMI chuẩn nhất như sau: BMI = Cân nặng : (Chiều cao x Chiều cao)
Trong đó, cân nặng sẽ tính bằng kg và chiều cao sẽ tính bằng m.
Cách đọc các chỉ số BMI
Sau đây là bảng chỉ số BMI dựa theo phân loại gầy hay béo. Trong đó, sẽ có 2 thang phân loại của Tổ chức Y tế Thế Giới WHO và Hiệp hội Đái đường các nước châu Á (IDI & WPRO), 2 thang đo này có thể áp dụng để tính chỉ số BMI chuẩn cho người Châu Á, cũng như người Việt Nam.
Phân loại | BMI (kg/m2) – WHO | BMI (kg/m2) – IDI & WPRO |
Gầy | Dưới 18,5 | |
Bình thường | 18,5 đến 24,9 | 18,5 đến 22,9 |
Thừa cân | ≥ 25 | ≥ 23 |
Tiền béo phì | 25 đến 29,9 | 23 đến 24,9 |
Béo phì độ I | 30 đến 34,9 | 25 đến 29,9 |
Béo phì độ II | 35 đến 39,9 | ≥ 30 |
Béo phì độ III | ≥ 40 |
Dựa vào thang đo này, mà bạn có thể dễ dàng tính được chỉ số BMI lý tưởng cho người Việt Nam là từ 18.5 đến 22.9.
>>> Xem thêm: Những Loại Đồ Uống “Thần Dược” Giúp Bạn Kéo Dài Tuổi Thọ Hiệu Quả
Phân loại chỉ số BMI theo độ tuổi và giới tính
Chỉ số BMI đối với bé gái
Tuổi | Chiều cao | Cân nặng |
Mới sinh | 49,1 cm | 3,2 kg |
1 tháng | 53,7 cm | 4,2 kg |
2 tháng | 57,1 cm | 5,1 kg |
3 tháng | 59,8 cm | 5,8 kg |
4 tháng | 62,1 cm | 6,4 kg |
5 tháng | 64 cm | 6,9 kg |
6 tháng | 65,7 cm | 7,3 kg |
7 tháng | 67,3 cm | 7,6 kg |
8 tháng | 68,7 cm | 7,9 kg |
9 tháng | 70,1 cm | 8,2 kg |
10 tháng | 71,5 cm | 8,5 kg |
11 tháng | 72,8 cm | 8,7 kg |
12 tháng | 74 cm | 8,9 kg |
6 tuổi | 116 cm | 20,5 kg |
7 tuổi | 121,7 cm | 22,9 kg |
8 tuổi | 127,3 cm | 25,4 kg |
9 tuổi | 132,6 cm | 28,1 kg |
10 tuổi | 137,8 cm | 31,2 kg |
11 tuổi | 144 cm | 36,9 kg |
12 tuổi | 149,8 cm | 41,5 kg |
13 tuổi | 156,7 cm | 45,8 kg |
14 tuổi | 158,7 cm | 47,6 kg |
15 tuổi | 159,7 cm | 52,1 kg |
16 tuổi | 162,5 cm | 53,5 kg |
17 tuổi | 162,5 cm | 54,4 kg |
18 tuổi | 163 cm | 56,7 kg |
>>> Xem thêm: Vì Sao Nước Ion Kiềm Có Độ PH 7 Lại Tốt Để Sử Dụng Trong Việc Uống Thuốc Tây?
Chỉ số BMI đối với bé trai
Tuổi | Chiều cao | Cân nặng |
Mới sinh | 49,9 cm | 3,3 kg |
1 tháng | 54,7 cm | 4,5 kg |
2 tháng | 58,4 cm | 5,6 kg |
3 tháng | 61,4 cm | 6,4 kg |
4 tháng | 63,9 cm | 7 kg |
5 tháng | 65,9 cm | 7,5 kg |
6 tháng | 67,6 cm | 7,9 kg |
7 tháng | 69,2 cm | 8,3 kg |
8 tháng | 70,6 cm | 8,6 kg |
9 tháng | 72 cm | 8,9 kg |
10 tháng | 73,3 cm | 9,2 kg |
11 tháng | 74,5 cm | 9,4 kg |
12 tháng | 75,7 cm | 9,6 kg |
6 tuổi | 115,1 cm | 20,2 kg |
7 tuổi | 120,8 cm | 22,4 kg |
8 tuổi | 126,6 cm | 25 kg |
9 tuổi | 132,5 cm | 28,2 kg |
10 tuổi | 138,6 cm | 32 kg |
11 tuổi | 138,6 cm | 32 kg |
12 tuổi | 143,5 cm | 35,6 kg |
13 tuổi | 149,1 cm | 39,9 kg |
14 tuổi | 156,2 cm | 45,3 kg |
15 tuổi | 163,5 cm | 50,8 kg |
16 tuổi | 170,1 cm | 56 kg |
17 tuổi | 173,4 cm | 60,8 kg |
18 tuổi | 175,2 cm | 64,4 kg |
Lưu ý những việc cần làm và nên tránh để giữ chỉ số BMI ổn định
Duy trì chế độ ăn uống khoa học
Để đảm bảo mức độ BMI ổn định, bạn cần bổ sung thêm nhiều rau xanh, trái cây, hạn chế các thực phẩm chứa nhiều đường, chất béo. Bên cạnh đó, cần kiểm soát nghiêm ngặt khẩu phần ăn hằng ngày, chia nhỏ các bữa ăn ra, không nên ăn 1 thực phẩm trong thời gian quá dài hay thường xuyên.
Tuy nhiên, ăn uống khoa học không phải là bỏ bữa hay chế độ thực dưỡng để có thân hình cân đối, hãy lên cho mình kế hoạch ăn uống phù hợp, phối hợp cả rau xanh và chất đạm để cơ thể khỏe mạnh lại cân đối.
Lên kế hoạch tập luyện thể dục thể thao
Một ngày, bạn nên dành khoảng 30-60 phút để thực hiện các bài tập thể dục thể thao theo cường độ phù hợp. Bạn có thể chia nhỏ các bài tập ra, không nên tập quá nặng, tốt nhất là nên tập nhiều lần trong ngày và duy trì thường xuyên.
>>> Xem thêm: Giảm đau nhức nhanh chóng khi tập thể dục nhờ nước điện giải ion kiềm
Uống nhiều nước ion kiềm AlkaViva
Nhiều nghiên cứu đã nếu ra việc uống nước hằng ngày sẽ giúp cơ thể kiểm soát cân nặng, vóc dáng. Nước ion kiềm AlkaViva giàu hydrogen, giàu tính kiềm tự nhiên và nhờ cấu trúc phân tử nước siêu nhỏ sẽ giúp nước dễ dàng thẩm thấu vào cơ thể, bổ sung đầy đủ các dưỡng chất và vi khoáng tự nhiên, đào thải các độc tố và là chống oxy hóa mạnh mẽ, chống lão hóa và giúp cơ thể tránh được nhiều căn bệnh.
Uống nước ion kiềm AlkaViva trước mỗi bữa ăn khoảng 30 phút sẽ khiến bạn giảm cảm giác thèm ăn và không ăn quá nhiều trong bữa ăn, cũng như cung cấp đầy đủ năng lượng trong suốt quá trình tập luyện thể dục thể thao, nước ion kiềm còn rất tốt cho xương khớp nên việc uống nước thường xuyên sẽ giúp bạn cải thiện chiều cao.