
Hệ THỐNG LỌC BIỂN 50M3/NGÀY
Máy lọc biển trong hình là một hệ thống khử muối bằng thẩm thấu ngược (RO). Nó được thiết kế để biến nước biển mặn thành nước ngọt có thể sử dụng được. Thiết bị này hoạt động bằng cách đẩy nước biển qua các màng RO (hai ống lớn màu trắng ở giữa) để loại bỏ muối và tạp chất. Hệ thống tích hợp này có vẻ hiện đại và nhỏ gọn, phù hợp cho việc lắp đặt trong không gian hạn chế. Nó bao gồm các bộ phận tiền xử lý (bình xanh ở trên), lọc thô (ống đứng trong suốt), và hệ thống điều khiển điện tử (bảng điều khiển bên phải).
GIÁ LIÊN HỆ
A. Đặc điểm chi tiết
Điều khiển, bảng điều khiển cảm ứng 7” đầy đủ màu sắc để dễ dàng theo dõi hệ thống
Tổng khả năng thu hồi nước lên đến 40% tùy thuộc vào TDS và nhiệt độ của nước
Áp suất cấp dưới mức tối thiểu sẽ dừng thiết bị
Hệ thống xả tự động
Tự động rửa ngược bộ lọc vật liệu & thủ công bộ lọc túi
Bộ lọc bông siêu nhỏ 5 micron để bảo vệ RO
Hệ thống định lượng chất chống cặn
Đo lường:
- 3 lần áp suất thấp
- 2 lần áp suất cao
- 1 lần lưu lượng kế
- Độ dẫn điện & nhiệt độ của nước thành phẩm
Tất cả các bộ phận tiếp xúc với nước biển và nước muối cao được làm bằng PVC, thép duplex hoặc super duplex
Khung sơn tĩnh điện làm bằng thép không gỉ AISI304
Đầu vào cho min/max trong bình chứa nước thành phẩ
B. Chi tiết kỹ thuật

C. Nguyên lý hoạt động
1. Bể chứa nước biển (Raw Water Tank)
- Chức năng: Thu gom nước biển thô từ nguồn (độ sâu 5-10m để tránh cặn bẩn bề mặt).
- Quy trình: Nước biển được bơm vào bể chứa, nơi các tạp chất lớn (rác, tảo) được loại bỏ bằng lưới lọc thô (hình ảnh số 2).
- Mục đích: Đảm bảo nước đầu vào đồng nhất và giảm tải cho các giai đoạn xử lý sau.
- Lưới lọc thô (Pre-Filter)
- Chức năng: Loại bỏ các hạt rắn lớn (lá, cát, sinh vật biển) có kích thước >50 micron.
- Quy trình: Nước từ bể chứa đi qua lưới lọc, giữ lại tạp chất thô, sau đó chuyển sang bước tiếp theo.
- Mục đích: Bảo vệ các thiết bị lọc tinh và màng RO khỏi hư hỏng.
- Bể điều hòa (Equalization Tank)
- Chức năng: Điều chỉnh lưu lượng và nồng độ nước biển, đồng thời cho phép lắng cặn tự nhiên.
- Quy trình: Nước được giữ lại trong bể, sục khí nhẹ (nếu cần) để tránh mùi hôi và hỗ trợ lắng cặn.
- Mục đích: Đảm bảo dòng nước ổn định, giảm tải cho hệ thống lọc tiếp theo.
- Bơm áp suất cao (High-Pressure Pump)
- Chức năng: Cung cấp áp suất cần thiết để đẩy nước qua màng RO.
- Quy trình: Bơm tăng áp suất nước lên khoảng 50-70 bar (tùy nồng độ muối), vượt qua áp suất thẩm thấu tự nhiên của nước biển (~25-30 bar).
- Mục đích: Tạo điều kiện để nước đi ngược chiều thẩm thấu qua màng RO, tách muối và tạp chất từ ống đến nhà bếp, phòng tắm, v.v.
- Mục đích: Đảm bảo cung cấp nước liên tục và ổn định.
- Lọc đa phương tiện (Multimedia Filter)
- Chức năng: Loại bỏ cặn lơ lửng, bùn, và các hạt nhỏ hơn (~20-50 micron).
- Quy trình: Nước đi qua lớp cát và sỏi trong bộ lọc, giữ lại cặn bẩn, sau đó được rửa ngược định kỳ để tái sinh.
- Mục đích: Bảo vệ màng RO khỏi tắc nghẽn do cặn.
- Lọc than hoạt tính (Activated Carbon Filter)
- Chức năng: Loại bỏ chất hữu cơ, clo dư, và mùi vị trong nước.
- Quy trình: Than hoạt tính hấp thụ các hợp chất hữu cơ và hóa chất, cải thiện chất lượng nước trước khi vào RO.
- Mục đích: Ngăn màng RO bị oxy hóa hoặc giảm hiệu suất do chất hữu cơ.
- Bơm hóa chất chống đóng cặn (Antiscalant Dosing)
- Chức năng: Ngăn ngừa sự hình thành cặn muối (CaCO₃, CaSO₄) trên màng RO.
- Quy trình: Hóa chất chống cặn (antiscalant) được bơm vào nước trước khi vào màng RO, làm phân tán các ion khoáng.
- Mục đích: Kéo dài tuổi thọ màng RO và duy trì hiệu suất hệ thống.
- Hệ thống màng RO (Reverse Osmosis Membrane)
- Chức năng: Tách muối, khoáng chất, và tạp chất để tạo nước ngọt.
- Quy trình: Nước dưới áp suất cao được ép qua màng bán thấm (semi-permeable membrane) với lỗ nhỏ (~0,0001 micron). Muối và tạp chất bị giữ lại, nước tinh khiết đi qua.
- Kết quả: ~40-50% nước trở thành nước ngọt, phần còn lại là nước muối đậm đặc (brine).
- Mục đích: Đạt nước đạt tiêu chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT (nước sạch sinh hoạt).
- Khử trùng bằng tia UV (UV Disinfection)
- Chức năng: Tiêu diệt vi khuẩn, vi rút còn sót lại trong nước ngọt.
- Quy trình: Nước sau RO đi qua đèn UV, ánh sáng cực tím phá hủy DNA của vi sinh vật.
- Mục đích: Đảm bảo nước an toàn vi sinh trước khi sử dụng hoặc lưu trữ.
- Bể chứa nước sạch (Clean Water Tank)
- Chức năng: Lưu trữ nước ngọt sau khi xử lý.
- Quy trình: Nước từ hệ thống UV được bơm vào bể chứa bằng thép không gỉ hoặc composite, dung tích đủ để dự phòng (ví dụ: 500 m³).
- Mục đích: Cung cấp nước liên tục cho sinh hoạt, nấu ăn, tắm rửa.
- Lọc tinh (Post-Filter) hoặc bơm tăng áp
- Chức năng: Loại bỏ bất kỳ tạp chất nào còn sót lại sau RO và UV.
- Quy trình: Nước đi qua bộ lọc carbon hoặc màng vi lọc để tăng độ trong và cải thiện vị.
- Mục đích: Đảm bảo chất lượng nước cuối cùng đạt tiêu chuẩn cao nhất.
12,13 Trung hòa độ pH của nước và di chuyển lên các hộ sinh hoạt
- Chức năng: Nâng độ pH lên mức tiêu chuẩn
- Quy trình: Nước đã xử lí được được nâng pH khi đi qua bộ lọc có chứa nguyên vật liệu khoáng
- Mục đích: Đảm bảo cung cấp nguồn nước có độ pH tiêu chuẩn trong sinh hoạt
(*). Nước thải (Brine Discharge)
- Chức năng: Xử lý và thải bỏ nước muối đậm đặc.
- Quy trình: Nước muối (nồng độ ~6-7%) được dẫn ra bể chứa riêng, sau đó pha loãng với nước biển (nồng độ <4%) và xả qua ống phân tán xa bờ (500m, độ sâu 10-20m).
- Mục đích: Giảm tác động đến hệ sinh thái biển, tuân thủ quy định môi trường.
- Khi lựa chọn mẫu máy lọc nước phù hợp, cần cung cấp các thông tin sau:
- Lưu lượng (GPD, m3/ngày, v.v.)
- Chỉ số TDS của nước cấp hoặc nguồn nước biển (ví dụ: Thái Bình Dương, Địa Trung Hải, v.v.)
- Nguồn nước biển (mở hoặc giếng khơi)
- Sắt, mangan và hydro sunfua phải được loại bỏ trước khi nước đi vào thiết bị thẩm thấu ngược
- TSS phải được loại bỏ trước khi lắp đặt hệ thống lọc nước thẩm thấu ngược (SWC) thương mại
- Độ đục phải được loại bỏ
- Chỉ số SDI phải nhỏ hơn 3
- Nước phải không có dầu mỡ
- Clo phải được loại bỏ
- Điện áp, pha và tần số khả dụng
- Kích thước khu vực dự kiến lắp đặt Hệ thống lọc nước thẩm thấu ngược thương mạ