KHÁI NIỆM VỀ OXY HOÁ VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG TỐT NHẤT

Chúng ta dễ dàng bắt gặp hiện tượng oxy hoá ở mọi nơi, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ ngọn ngành về quá trình này và “oxy hoá” thực chất là gì? Hãy cùng AlkaViva giải đáp thắc mắc cho câu hỏi này nhé!

1. Tất – tần – tật về oxy hoá:

a) Khái niệm

Khi còn học môn hoá học, chắc chưa ai từng nghe câu “khử cho – (O) nhận” đúng không? Cụ thể câu nói trên là quá trình khử làm giảm số oxy hoá của chất đó xuống. Còn sự oxy hoá sẽ là quá trình làm tăng số oxy của chất lên.

Oxy hoá là phản ứng hoá học xảy ra khi oxy tác dụng với một chất nào đó (đơn chất hay hợp chất), dẫn đến biến đổi về hình dạng, màu sắc. Ở đâu có oxy ở đó có thể xảy ra oxy hoá.

b) Một số ví dụ về oxy hoá

Oxy hoá len lỏi mọi nơi trong cuộc sống thường nhật, hãy tìm hiểu một số ví dụ sau đây nhé!

Một quả táo được cắt ra hoặc cắn dở để lâu ngày trong không khí hoặc bỏ vào trong tủ lạnh; sau khi lấy ra bạn sẽ thấy nó chuyển màu tức thì, bị vàng úa và hơi khô. Đó chính là kết quả của sự oxy hoá.

Sữa tươi sau khi mở hộp và không sử dụng hết để lâu ngày nó sẽ bị lên men, biến chất, có vị chua và không dùng được nữa. Đây cũng là kết quả của sự oxy hoá.

Sự oxy hoá không chỉ diễn ra với những vật thể thông thường mà còn diễn ra bên trong cơ thể chúng ta. Bạn có thể quan sát thấy trên mặt những người lớn tuổi, thậm chí là những người còn trẻ có xuất hiện những nếp nhăn, da bị sạm màu và xấu xí, cơ thể ốm yếu, ẩn chứa nhiều bệnh tật. Đó chính là do tác động của quá trình oxy hoá hay nói cách khác là da bị lão hoá.

c) Tác hại của oxy hoá

Có thể nói, oxy hoá gây hại không những ở những vật thông thường mà còn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ người rất lớn. Sự oxy hoá sẽ làm bề mặt các kim loại bị hoen gỉ, làm hư hỏng nhiều vật dụng và thực phẩm. Khi cơ thể con người chịu sự tác động lớn của quá trình oxy hoá thì sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp để chất lượng cuộc sống. Các tác nhân gây ra sự oxy hoá có thể bắt nguồn từ:

  • Các tia bức xạ.
  • Ô nhiễm môi trường.
  • Khói bụi xung quanh.
  • Stress, căng thẳng kéo dài.
  • Những thức ăn, đồ uống giàu tính axit đưa vào cơ thể hằng ngày.

Những tác nhân này tác động trực tiếp lên cơ thể người hằng ngày và dẫn đến cơ thể sẽ bị oxy hoá theo thời gian, cơ thể sẽ bị lão hoá, già nua và phát sinh bệnh tật. 

d) Ứng dụng của oxy và sự oxy hoá trong đời sống

Khi nhắc đến “sự oxy hoá” chúng ta thường chỉ nghĩ đến sự huỷ hoại và những tác hại nó mang lại. Tuy nhiên, ngoài những hạn chế thì quá trình oxy hoá cũng có những công dụng thiết thực trong đời sống bao gồm:

  • Oxy hoá chính là sự tham gia của oxy vào quá trình. Vậy nên khi nói đến những công dụng và sự oxy hoá trong cuộc sống thì không thể không nói đến tầm quan trọng của oxy.
  • Oxy là chất oxy hoá, vì vậy là một chất không thể thiếu để oxy hoá chất dinh dưỡng được nạp vào đi nuôi sống cơ thể, duy trì hệ hô hấp. Từ đó, tạo ra năng lượng cho cơ thể sống.
  • Oxy duy trì sự cháy (sự cháy là sự oxy hoá có toả nhiệt và phát sáng).
  • Oxy lỏng được sử dụng làm chất oxy hoá trong tên lửa đẩy.
  • Oxy được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và rượu methanol.

2. Chất chống oxy hoá là gì?

a) Khái niệm

Chất chống oxy hoá là những hoạt chất có tác dụng bảo vệ hoặc làm chậm tổn thương tế bào gây ra bởi các gốc tự do. Đây là các phân tử không ổn định do cơ thể tạo ra trong quá trình hoạt động hoặc ảnh hưởng từ yếu tố bên ngoài.

Các nguồn chất chống oxy hoá có thể có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc nhân tạo. Một số loại thực phẩm có nguồn gốc thực vật giàu chất chống oxy hoá. Cơ thể cũng sản xuất một số chất chống oxy hoá nội sinh. Chất chống oxy hoá được tạo ra từ bên ngoài cơ thể được gọi là ngoại sinh.

Gốc tự do được tạo ra từ tế bào và có nguồn gốc khi cơ thể xử lý thức ăn hoặc phản ứng với môi trường bên ngoài. Nếu cơ thể không thế loại bỏ các gốc tự do một cách hiệu quả có thể gây nên stress oxy hoá. Điều này có thể gây tổn thương các tế bào và chức năng cơ quan.

Các yếu tố khiến gia tăng sản xuất các gốc tự do có thể có nguồn gốc nội sinh như phản ứng viêm hoặc ngoại sinh như ô nhiễm, tiếp xúc với bức xạ tia cực tím và thuốc lá. Stress oxy hoá có liên quan với một số bệnh như bệnh tim, suy giảm miễn dịch, khí phế thũng, ung thư, viêm khớp, đột quỵ, bệnh đường hô hấp, bệnh Parkinson, viêm hoặc thiếu máu cục bộ khác. 

b) Các loại chất chống oxy hoá

Có đến hàng trăm, hàng nghìn chất có thể hoạt động như chất chống oxy hoá. Mỗi loại có vai trò riêng và có thể tương tác với các tế bào khác giúp cơ thể hoạt động hiệu quả hơn. Chất chống oxy hoá đến từ bên ngoài cơ thể bao gồm:

  • Vitamin A
  • Vitamin C
  • Vitamin E
  • Beta-carotene
  • Lycopene
  • Lutein
  • Selen
  • Mangan
  • Zeaxanthin
  • Flavonoid, flavon, catechin, polyphenol và phytoestrogen là tất cả các loại chất chống oxy hoá và dinh dưỡng thực vật và chúng đều được tìm thấy trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật.

Mỗi chất chống oxy hoá phục vụ một chức năng khác nhau và không thể thay thế cho nhau. Đây là lý do vì sao bạn cần có một chế độ ăn uống đa dạng.

c) Nguồn thực phẩm giàu chất chống oxy hoá

Lựu là một nguồn cung cấp chất chống oxy hoá. Các nguồn tốt nhất của chất chống oxy hoá là thực phẩm có nguồn gốc thực vật, đặc biệt là trái cây và rau, củ quả. 

Để có được một số chất chống oxy hoá cụ thể, hãy cố gắng đưa những thứ sau vào chế độ ăn uống của bạn:

  • Vitamin A: Sản phẩm từ sữa, trứng và gan.
  • Vitamin C: Các loại trái cây và rau quả, đặc biệt là quả mọng, cam và ớt chuông.
  • Vitamin E: Các loại hạt, hạt hướng dương và các loại dầu thực vật khác, các loại rau lá xanh.
  • Beta-carotene: Trái cây và rau quả có màu sắc rực rỡ, chẳng hạn như cà rốt, đậu Hà Lan, rau spinach và xoài.
  • Lycopene: Trái cây và rau quả màu hồng và đỏ, bao gồm cà chua và dưa hấu.
  • Lutein: Rau xanh, lá, ngô, đu đủ và cam.
  • Selen: Gạo, ngô, lúa mì và các loại ngũ cốc nguyên hạt khác, cũng như các loại hạt, trứng, phô mai và các loại đậu.

Các loại thực phẩm khác được cho là nguồn cung cấp chất chống oxy hoá tốt bao gồm:

  • Cà tím.
  • Các loại đậu như đậu đen, đậu tây hoặc đậu lăng.
  • Trà xanh và trà đen.
  • Nho đỏ.
  • Chocolate đen.
  • Lựu.
  • Việt quất.
  • Táo.
  • Bông cải xanh.
  • Rau spinach.

d) Một số mẹo cho chế độ ăn giàu chất chống oxy hoá

Những lời khuyên sau đây có thể giúp tăng lượng chất chống oxy hoá của bạn:

  • Uống một tách trà xanh hoặc matcha mỗi ngày.
  • Nhìn vào màu sắc trên đĩa của bạn. Nếu thức ăn của bạn chủ yếu có màu nâu hoặc màu be thì mức độ chống oxy hoá có thể thấp. Bổ sung các loại thực phẩm có màu sắc phong phú, chẳng hạn như cải lá xoăn, củ cải đường và quả mọng.
  • Sử dụng nghệ, thì là, rau oregano, gừng, đinh hương và quế để làm tăng hương vị và hàm lượng chất chống oxy hoá cho bữa ăn của bạn.
  • Ăn nhẹ với các loại hạt, đặc biệt là hạt Brazil, hạt hướng dương và trái cây sấy khô, nên chọn những loại không thêm đường hoặc muối.

3. Nước ion kiềm giúp chống lại sự oxy hoá và trẻ hoá cơ thể

Để có thể ngăn chặn quá trình oxy hoá diễn ra, bắt buộc chúng ta phải sử dụng chất có tác dụng chống oxy hoá và nước điện giải ion kiềm có công dụng đó. Vậy tại sao loại nước điện giải ion kiềm lại có thể đẩy lùi quá trình lão hoá và giúp trẻ hoá cơ thể? 

Bởi vì nước ion kiềm rất giàu phân tử Hydro (H2) hay còn gọi là Hydrogen. Bạn có biết độ ORP càng âm thì tính chống oxy hoá càng mạnh. Vậy nên để chống lại quá trình oxy hoá, bạn cần bổ sung các chỉ số ORP âm. Nước điện giải ion kiềm có độ ORP âm và thấp nhất trong tất cả các loại nước. Vì vậy khi sử dụng loại nước này các chất có tính năng chống oxy hoá sẽ thẩm thấu vào cơ thể và tiêu diệt các chất gây oxy hoá cho cơ thể. 

Nước ion kiềm là nguồn nước giàu hydro hoà tan bằng những công nghệ chuyên biệt. Khi đi vào cơ thể Hydro sẽ nhanh chóng di chuyển vào các mạch máu. Khi uống nước ion kiềm giàu hydro, tốt nhất chúng ta nên uống từ từ, chia làm nhiều ngụm nhỏ để tăng thời gian thẩm thấu của nước đối với cơ thể. Nhờ kích thước phân tử nước siêu nhỏ mà cách uống này giúp cho nước ion kiềm giàu hydro dễ dàng thẩm thấu qua màng tế bào và tốt cho cơ thể hơn. Dưới đây sẽ là 4 công dụng tuyệt vời của loại nước này: 

  • Cấu trúc phân tử nước siêu nhỏ:

So với các phân tử nước thông thường, nước ion kiềm giàu hydro chỉ chứa 5-6 phân tử nước trong một cụm phân tử, nhờ đó nước sẽ thẩm thấu và hoà tan nhanh hơn vào máu và cơ thể của bạn. Các lợi ích của việc uống nguồn nước có cấu trúc phân tử siêu nhỏ:

– Cung cấp năng lượng cho não bộ và nhóm cơ hoạt động

– Hỗ trợ việc chữa lành vết thương nhanh chóng

– Tăng cường chuyển hoá các khoáng chất và hoạt chất có lợi

– Giải độc cơ thể

  • Sản xuất hydro:

Nguồn nước AlkaViva cung cấp một lượng lớn phân tử Hydro hoà tan có khả năng loại bỏ các chất gốc tế bào tự do gây hại cho cơ thể. Hiệu quả chống oxy hoá của 2 lít nước ion kiềm giàu Hydro tương đương:

– 90 bó rau cải.

– 76 củ cà rốt.

– 1032 quả táo.

– 1512 quả chuối.

  • Giàu kiềm tự nhiên:

Hàm lượng axit trong cơ thể dư thừa do nhiều nguyên nhân như: cảm xúc tiêu cực, căng thẳng thần kinh, ô nhiễm môi trường, sử dụng chất kích thích, hoặc ngay cả khi ăn các đồ ăn, thức uống (80% các loại thực phẩm mang tính axit hoặc chuyển hoá thành axit sau khi tiêu hoá như ngũ cốc, bánh mì, tôm, cá, mì, đậu, bơ, thịt, cá, hải sản,…). Axit dư thừa gặm nhấm cơ thể trong nhiều năm có thể gây nên các bệnh như: trào ngược dạ dày, viêm khớp, ung thư, viêm nhiễm, gout, béo phì, dư thừa cholesterol và nhiều các bệnh khác. Nước ion kiềm giàu hydro giàu tính kiềm tự nhiên như rau củ quả giúp trung hoà lượng axit dư thừa, đưa cơ thể về trạng thái cân bằng như ban đầu, giúp cơ thể bạn luôn khoẻ mạnh và ổn định.

  • Chống oxy hoá mạnh:

Nước ion kiềm giàu hydro mang những hydrogen hoạt tính có khả năng làm trung hoà các gốc tự do và oxy hoạt tính trong cơ thể tạo ra tác dụng chống oxy hoá cực mạnh, giúp làm chậm quá trình lão hoá, cơ thể khoẻ mạnh và tràn đầy sức sống hơn.

Để có được nguồn nước ion kiềm tốt, bạn có thể thử máy lọc nước điện giải ion kiềm độc quyền Mỹ thương hiệu AlkaViva đã có mặt hơn 20 quốc gia toàn cầu, sở hữu rất nhiều tính năng nổi bật:

  • Công nghệ độc quyền UltraWater loại bỏ hiệu quả đến 249 tạp chất gây ô nhiễm nguồn nước theo chuẩn EPA (Cục Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ).
  • Dung tích lọc cực đại lên đến 10.000 lít (Tương đương với 500 bình 20L)
  • Giàu kiềm tự nhiên (pH lên đến 11+)
  • Giàu Hydrogen – Phân tử chống lão hoá cơ thể và chống oxy hoá tế bào hiệu quả nhất thế giới.
  • Cụm vi phân tử nước (Nhỏ hơn từ 5 đến 6 lần so với phân tử nước thông thường) dễ dàng thẩm thấu chất dinh dưỡng trong nước, đồng thời giải độc cho cơ thể.
  • Bù khoáng (Natri, Magie, Canxi,…) cần thiết cho hoạt động sinh học của cơ thể.
  • 8 chế độ nước phù hợp với mọi sinh hoạt trong cuộc sống (Uống trực tiếp, nấu ăn, pha sữa cho em bé, rửa hoa quả và rau củ,…)
  • Hệ thống làm sạch điện cực tự động DARC II tối tân: Không như những thương hiệu điện giải khác, bạn sẽ không phải đợi bất kỳ một giây nào trong quá trình sục rửa máy mà vẫn đảm bảo được chất lượng.

Tất cả được tích hợp chỉ trong một thiết bị hiện đại độc quyền đến từ Mỹ với một mức giá vô cùng tuyệt vời.

Vậy là AlkaViva đã giải đáp mọi thắc mắc về oxy hoá và quá trình oxy hoá cũng như cách phòng chống tốt nhất cho cơ thể. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thể nhìn nhận và bảo vệ sức khoẻ bản thân tốt hơn. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Giỏ hàng